※Ngày nhập học cụ thể thông báo khi gửi giấy tờ hướng dẫn nhập học
Nhập học
Hướng dẫn nhập học
Điều kiện ứng tuyển
Thời gian nộp hồ sơ, nhập học
Khóa học lên cao | Thời gian học | Thời hạn nhận hồ sơ |
Nhận kết quả | Nhập học |
---|---|---|---|---|
Kỳ tháng 4 | 2 năm | Cuối tháng 9 của năm trước | Cuối tháng 2 | Đầu tháng 4 |
Kỳ tháng 7 | 1 năm 9 tháng | Cuối tháng 1 | Giữa tháng 5 | Đầu tháng 7 |
Kỳ tháng 10 | 1 năm 6 tháng | Cuối tháng 4 | Cuối tháng 8 | Đầu tháng 10 |
Kỳ tháng 1 | 1 năm 3 tháng | Cuối tháng 8 | Đầu tháng 11 | Đầu tháng 1 |
Hình thức xét tuyển, thông báo đỗ
Duyệt hồ sơ lần 1
Duyệt hồ sơ và phỏng vấn tại địa phương
Duyệt hồ sơ lần 2
Họp xét tuyển tại trường, tổng hợp kết quả xét hồ sơ, kết quả phỏng vấn để quyết định đỗ hay trượt
Lần xét duyệt 2, trường nộp hồ sơ những người đỗ tới Cục xuất nhập cảnh
Xin tư cách lưu trú. Trả lại bằng và các giấy tờ gốc cho những người đạt tư cách lưu trú.
Xét tuyển lần 3
Người đạt yêu cầu sẽ được Cục xuất nhập cảnh cấp Giấy chứng nhận tư cách lưu trú.
Người không đạt sẽ được thông báo lý do trượt và trả lại bằng cấp cùng các giấy tờ khác.
Giấy tờ phía người xin học
- Đơn xin nhập học
- Sơ yếu lý lịch, lý do du học
- 4 ảnh
- Hộ chiếu bản photo
- Bằng tốt nghiệp học vấn cuối cùng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp (hoặc giấy chứng nhận dự định tốt nghiệp)
- Bảng kết quả học tập học vấn cuối cùng *(Trường hợp đang học) Giấy chứng nhận đang học, bảng điểm
- Giấy chứng nhận học tiếng Nhật
- Giấy tờ phía người bảo lãnh (người bảo lãnh tài chính nên là bố hoặc mẹ)
- Giấy xác nhận bảo lãnh
- Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng của người bảo lãnh
- Sổ ngân hàng hoặc tài liệu chứng minh quá trình hình thành tiền tích lũy
- Giấy chứng nhận nghề nghiệp của người bảo lãnh
- Giấy chứng nhận thu nhập và nộp thuế của người bảo lãnh
- Giấy chứng nhận quan hệ thân nhân với người xin học
- Các giấy chứng nhận thành phần gia đình của người bảo lãnh
Học phí
Học kỳⅠ (Chung toàn khóa) |
Học kỳⅡ (Nhập học tháng 4) 1 năm |
Học kỳⅡ (Nhập học tháng 7 ) 9 tháng |
Học kỳⅡ (Nhập học tháng 10) 6 tháng |
Học kỳⅡ (Nhập học tháng 1) 3 tháng |
|
---|---|---|---|---|---|
Phí xét tuyển | 20,000 Yen | - | - | - | - |
Phí nhập học | 50,000 Yen | - | - | - | - |
Cơ sở vật chất | 70,000 Yen | 70,000 Yen | 53,000 Yen | 35,000 Yen | 20,000 Yen |
Giáo trình | 30,000 Yen | 30,000 Yen | 22,000 Yen | 15,000 Yen | 10,000 Yen |
Học phí | 600,000 Yen | 600,000 Yen | 450,000 Yen | 300,000 Yen | 150,000 Yen |
Tổng | 770,000 Yen | 700,000 Yen | 525,000 Yen | 350,000 Yen | 180,000 Yen |
Hỏi đáp
Điều kiện tuyển sinh của Học viện ngôn ngữ quốc tế Oji là gì?
Là người hoàn thành chế độ giáo dục 12 năm tại nước mình, tốt nghiệp từ cấp 3 trở lên, lý tưởng nhất là người mới tốt nghiệp. Khi nộp hồ sơ cần:
① N5 trở lên kỳ thi JLPT
② Cấp độ F trở lên kỳ thi J-TEST
③ Cấp độ 5 trở lên kỳ thi NAT
Cần một trong các thành tích học tiếng Nhật trên, người có mục đích học tập thật sự, chăm chỉ, người có tố chất ưu tú, sức khỏe tốt. Người bảo lãnh tài chính là người có năng lực kinh tế ổn định.
Khi nào thì nộp học phí và tiền ký túc xá?
Sau khi nhận được Giấy chứng nhận tư cách lưu trú từ Cục quản lý xuất nhập cảnh, trường gửi bản copy giấy này tới cơ quan hợp tác với trường ở nước ngoài hoặc tới người xin học.
Sau khi xác nhận bản copy, người xin học chuyển tiền học phí 1 năm và ký túc xá 6 tháng vào tài khoản chỉ định của trường.
Có được hoàn lại học phí và ký túc không nếu bị đại sứ quán từ chối cấp visa ?
Sau khi trường xác nhận được Giấy nhập học của học sinh, hóa đơn đã chuyển tiền học phí, ký túc xá và bản copy hộ chiếu, trường sẽ hoàn lại học phí và ký túc xá vào tài khoản của người chi trả tài chính, trừ tiền nhập học, phí xét tuyển.
Tuy nhiên, lệ phí ngân hàng giữa 2 nước do phía người xin học chịu.
Download giấy tờ cần thiết
Đơn nhập học
Danh sách giấy tờ cần nộp